Khi nhắc về ngữ pháp tiếng Anh, ai chúng ta cũng sẽ được học về thì hiện tại đơn. Tuy nhiên khi nhắc về câu phủ định thì hiện tại đơn thì rất nhiều người trong chúng ta vẫn còn nhầm lẫn.
Vậy ngày hôm nay, mình sẽ cùng các bạn ôn lại các kiến thức về thì hiện tại đơn nói chung cũng như câu phủ định thì hiện tại đơn thông qua bài viết dưới đây nhé.
Nội dung
Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì được dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên, theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại, hoặc để diễn đạt sự thật, sự thật hiển nhiên.
Công thức của câu phủ định thì hiện tại đơn
Hiện tại đơn (present simple), ở thể phủ định, có cấu trúc:
Động từ thường | Động từ tobe |
S+ Don’t/ doesn’t + V(bare). Ex: I don’t do my homework Note: Don’t = Do not. Doesn’t = Doesn’t. | S+ am/is/are + not + N Ex: I am a designer. Note: Is not = Isn’t. Are not = Aren’t. |
Cách dùng của câu phủ định thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn [Present simple] câu phủ định [negative], được dùng để phủ định/từ chối một trong các yếu tố sau:
Hành động đã hoàn thành xảy ra khi chúng ta nói (bình luận).
Ex:The taxi driver doesn’t arrive. (Người lái taxi đã không đến).
Một sự thật nào đó (có lẽ đúng, được cho là).
Ex: Sanitation workers don’t perform an important role in modern society. (Nhân viên dọn vệ sinh thì không đóng một vai trò quan trọng trong xã hội hiện đại).
Một thói quen hoặc cái gì đó lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- I don’t usually wake up at 5 o’clock. (Tôi không thường xuyên dậy sớm lúc 5 giờ).
- My father doesn’t go to the gym twice a week. (Bố của tôi không thường đi đến phòng gym hai lần một tuần).
- We don’t go to the cinema too much. (Chúng tôi không đi đến rạp phim nhiều).
Kể chuyện thân mật (trong kể chuyện).
Ex: The housewife doesn’t transform into a princess. (Bà nội trợ không hóa thân thành công chúa).
Hướng dẫn (bắt buộc).
Ex:
- Don’t go straight and don’t turn right. (Đừng đi thẳng và đừng rẽ phải).
- Don’t restart your computer. (Đừng khởi động lại máy tính của bạn nhé).
- Don’t dedicate yourself to your studies.
Kế hoạch tương lai (các sự kiện được lên kế hoạch với một ngày chính xác nhất định).
Ex:
- I don’t start my new job on 17th June.
- The exam period doesn’t end on 24th December.
- Emily’s plane doesn’t land in 2 hours.
Tình huống vĩnh viễn (đã xảy ra trong một thời gian và sẽ xảy ra trong tương lai).
Ex:
- I don’t live in Australia. (Tôi thì không sống ở Úc).
- She doesn’t work in a hospital. (Cô ấy thì không làm việc ở bệnh viện).
- The doctor didn’t study Chinese. (Bác sĩ thì sẽ không học tiếng Trung Quốc).
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Lời hứa.
Ex: I don’t promise to buy you a new computer. (Tôi không hứa rằng sẽ mua cho bạn một cái máy tính mới).
Lịch trình (các sự kiện được lên lịch vào đúng thời điểm).
Ex: The train doesn’t leave at 6 o’clock. (Chuyến tàu sẽ không rời đi vào lúc 6 giờ)
Đến đây, Khoaquocte.vn đã giới thiệu đến bạn tất cả các kiến thức cần biết về câu phủ định thì hiện tại đơn. Ngoài thể phủ định, thì hiện tại đơn cũng có thể khẳng định và câu hỏi giống như các thì còn lại trong tiếng Anh.
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về thể khẳng định và nghi vấn của thì hiện tại đơn cùng một số bài tập vận dụng thêm thì bạn hay xem qua bài viết bài tập chia động từ thì hiện tại đơn mà chúng mình đã tổng hợp nhé. Chúc bạn sẽ học tốt!
Nếu bạn thích bài viết này, hãy để lại một bình luận bên dưới cho chúng mình biết nhé.